Phí công chứng nhà đất cập nhật mới nhất năm 2024
07/04/2024

Phí công chứng nhà đất là gì ?

Phí công chứng nhà đất là mức phí được tính để công chứng những hợp đồng giao dịch (mua bán, chuyển nhượng, cho tặng,...) được xác định theo giá trị tài sản nhà đất, (hoặc không theo giá trị tài sản hay giá trị của hợp đồng giao dịch) và một số mức thu phí công chứng hồ sơ thủ tục khác.

Năm 2024 mức phí công chứng cho những giao dịch hợp đồng nhà đất được xác định cụ thể theo 3 trường hợp như bài viết dưới đây.


Phí công chứng nhà đất năm 2024 có mức giá là bao nhiêu ?

1. Phí công chứng hợp đồng giao dịch nhà đất được xác định theo giá trị tài sản

Với cách xác định phí công chứng theo giá trị tài sản nhà đất như này, được chia thành 3 trường hợp cụ thể như sau đây.

1.1 Mức phí công chứng hợp đồng giao dịch nhà đất

Là mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng giao dịch nhà đất như mua bán chuyển nhuwọng, biếu tặng, chia tách, gộp nhập, góp vốn,....

  • Công chứng các hợp đồng chuyển nhượng, cho tặng, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Được tính trên giá trị quyền sử dụng đất
  • Công chứng các loại hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập gộp, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà đang ở, các công trình xây dựng trên đất: Được tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và gái trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, các công trình xây dựng trên đất.
  • Công chứng hợp đồng mua bán, cho tặng tài sản khác, góp vốn bằng các tài sản khác: Được xác định tính trên giá trị tài sản (nhà đất)
  • Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Được tính trên giá trị của di sản.
  • Công chứng cho hợp đồng vay tiền: Được tính trên giá trị của khoản vay.
  • Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Được tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố các tài sản có ghi giá trị khoản vay thì sẽ tính trên giá trị của khoản vay đó.
  • Công chứng các hợp đồng kinh tế thương mại, đầu tư, kinh doanh: Được tính trên giá trị tải sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch.

Cụ thể mức thu phí công chứng của từng trường hợp như bảng sau:

GIÁ TRỊ TÀI SẢN hoặc GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH MỨC THU PHÍ (VNĐ)
Dưới 50 triệu Đồng 50.000 VNĐ
Từ 50 triệu đến 100 triệu đồng 100.000 VNĐ
Từ trên 100 triệu đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch
Từ trên 01 tỷ đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
Từ trên 03 tỷ đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
Từ trên 05 tỷ đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
Từ trên 10 tỷ đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng
Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa trong trường hợp này là 70 triệu đồng ).

1.2 Phí công chứng hợp đồng quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại.

Là mức thu phí công chứng đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê và thuê lại tài sản ( đất , nhà, công trình xây dựng).

GIÁ TRỊ TÀI SẢN hoặc GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH (TỔNG SỐ TIỀN THUÊ) MỨC THU PHÍ
Dưới 50 triệu đồng 40.000 VNĐ
Từ 50 triệu đến 100 triệu đồng 80.000 VNĐ
Từ trên 100 triệu đến 01 tỷ đồng 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch
Từ trên 01 tỷ đến 03 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
Từ trên 03 tỷ đến 05 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
Từ trên 05 tỷ đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa trường hợp này 8 triệu đồng ).

1.3 Phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá

Là mức thu phí công chứng đối với việc công chứng các loại hợp đồng mua bán tài sản đấu giá ( được tính trên giá trị tài sản bán được ).

GIÁ TRỊ TÀI SẢN MỨC THU PHÍ
Dưới 5 tỷ đồng 90.000 VNĐ
Từ 5 tỷ đến dưới 20 tỷ đồng 270.000 VNĐ
Trên 20 tỷ đồng 450.000 VNĐ

* Lưu ý rằng: 

Đối với các hợp đồng giao dịch về quyền sử dụng đất, các tài sản có giá trị quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản để tính phí công chứng được xác định theo thỏa thuận của csc bên trong hợp đồng giáo dịch đó, trong trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hợp mức giá do cơ quan nhà nước quy định áp dụng tại thời điẻm công chứng thì giá trị để tính phí công chứng như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

2. Phí công chứng hợp đồng giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch

Là mức phí công chứng các hợp đồng giao dịch mà không theo giá trị của tài sản nhà đất hoặc giá trị của hợp đồng giao dịch được xác định tính phí công chứng riêng cho từng trường hợp cụ thể.

LOẠI CÔNG VIỆC MỨC THU PHÍ (VNĐ)
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40.000 VNĐ
Công chứng hợp đồng bảo lãnh 100.000 VNĐ
Công chứng hợp đồng ủy quyền 50.000 VNĐ
Công chứng giấy ủy quyền 20.000 VNĐ
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung Tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch thì áp dụng mức thu phí tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoảng 2 Điều 4 Thông tư này) 40.000 VNĐ
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng giao dịch 25.000 VNĐ
Công chứng di chúc 50.000 VNĐ
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản 20.000 VNĐ
Các công chứng hợp đồng giao dịch khác 40.000 VNĐ
Công chứng lưu giữ di chúc 100.000 VNĐ

3. Phí công chứng một số hồ sơ thủ tục khác theo yêu cầu

Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang đối với bản dịch thứ nhất.

Thu phí công chứng cấp bản sao văn bảng công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (03) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100.000 vnđ đồng/bản.

Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai (02) trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai (02); đối với trang thứ ba (03) trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu phí công chứng tối đa không vượt quá 200.000 vnđ/bản.

Phí thù lao công chứng nhà đất: Là mức phí do người có nhu cầu công chứng tự thỏa thuận với người hành nghề công chứng về các công việc như soạn thảo thợp đồng, in ấn, sao chụp giấy tờ, dịch thuật văn bản và một số công việc khác liên quan. Mưc phí này do đôi bên tự thỏa thuận với nhau, tùy tính chất công việc quan trọng hay bình thường, tùy từng địa phương tỉnh thành sẽ có mức phí thù lao là khác nhau. Ví dụ ở Thành phố Hồ Chí Minh mức phí soạn thảo văn bản vào khoảng 50.000 vnđ - 350.000 vnđ/trường hợp.

Đừng bỏ lỡ thông tin !
Cùng 50,000 nhà đầu tư bất động sản, nhận những thông tin mới nhất của thị trường được gửi qua email hàng tuần.
Cám ơn bạn đã đăng ký!